Mô tả Genicanthus spinus

G. spinus có chiều dài cơ thể tối đa được biết đến là 35 cm[3]. Chúng là loài dị hình giới tính rõ rệt.

Cá cái: tổng thể có màu xanh lam nhạt, hai thùy đuôi và vùng trên mắt hơi thẫm xanh hơn. Đuôi lốm lốm các vệt đen, trên cả các thùy. Cá đực có các dải sọc dọc màu đen ở thân trên và cuống đuôi (không kéo dài xuống phần bụng). Đỉnh đầu có các vạch xám; nửa dưới đầu, ngực và bụng trước lốm đốm xám. Vây lưng và vây hậu môn màu xám phớt vàng, viền xanh óng (vây lưng có một dải vàng nhạt dọc theo gốc). Đuôi màu xanh nhạt; thùy đuôi màu vàng nâu (dài hơn cá cái), viền xanh óng. Các vây còn lại trắng, hơi phớt xanh[4][5].

Số gai vây lưng: 15; Số tia vây ở vây lưng: 16–17; Số gai vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 18–19; Số tia vây ở vây ngực: 16–17[6].

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Genicanthus spinus //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2010-4.RLTS.T165846A61... https://www.fishbase.ca/summary/11158 https://www.ingentaconnect.com/content/umrsmas/bul... https://reefbuilders.com/2017/01/25/genicanthus-sp... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://etyfish.org/acanthuriformes1/ https://www.fishbase.org/summary/Genicanthus-spinu... https://www.gbif.org/species/2396455 https://www.inaturalist.org/taxa/101338 https://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=11...